Lá Số Tử Vi

Bản đồ định mệnh chi tiết nhất theo giờ sinh và thiên văn cổ đại

Lịch sử hình thành và phát triển

Tử Vi Đẩu Số được cho là xuất hiện vào thời Tống (Trung Hoa) do Trần Đoàn (Hi Di Lão Tổ) hệ thống hóa. Qua nhiều triều đại, các học giả như Lưu Bá Ôn, Lý Húc, Lâm Thời Vũ... đã bổ sung, phát triển thành hệ thống phong phú như ngày nay.

Ở Việt Nam, Tử Vi rất được ưa chuộng và gắn bó sâu sắc trong văn hóa dự đoán – luận mệnh – chọn thời – cưới gả – sự nghiệp.

Tử Vi dùng để làm gì?

“Hiểu lá số – hiểu chính mình. Từ đó điều chỉnh, chuyển hóa, không đầu hàng số phận.”

Lá số Tử Vi là gì?

Lá số Tử Vi là biểu đồ vận mệnh cá nhân, được lập dựa trên ngày, tháng, năm và giờ sinh âm lịch của mỗi người. Đây là hệ thống chiêm tinh cổ truyền được xây dựng dựa trên nền tảng Thiên Can – Địa Chi – Âm Dương – Ngũ Hành, kết hợp cùng vị trí của 14 Chính Tinh và hơn 100 phụ tinh.

“Mỗi người sinh ra đã mang trong mình một lá số – như một bản đồ trời dành riêng cho số phận của họ.”

Lá số gồm những gì?

12 cung số
Quan hệ các mặt: Mệnh, Phụ Mẫu, Phúc Đức, Tài Bạch...

Chính tinh & phụ tinh
Gần 120 sao chiếu và ảnh hưởng vận mệnh

Âm Dương – Ngũ Hành
Tương sinh – khắc giữa mệnh và cục

Đại vận & Tiểu vận
Chu kỳ vận hạn 10 năm và 1 năm

14 Chính Tinh chủ lực

14 Chính Tinh đóng vai trò trục chính trong việc giải đoán lá số, bao gồm các nhóm chính:

Mỗi sao có đặc tính riêng về năng lượng, hành khí, tính chất tốt – xấu và sự phù hợp với từng cung.

Các cách cục tiêu biểu

Cách cục là những tổ hợp tinh đẩu tạo thành thế trận đặc biệt, phản ánh trình độ, vị thế, năng lực và mức độ giàu sang – nghèo khổ của đương số.

Một số câu phú luận kinh điển

Những câu phú này được đúc kết từ kinh nghiệm hàng ngàn lá số, mang tính định hướng tổng quát rất cao.

Bảng chi tiết 14 Chính Tinh

Tên sao Ý nghĩa Hành khí Đặc điểm nổi bật
Tử ViVua, quyền lực, trung tâm mệnhThổUy nghi, định hình toàn bộ lá số
Thiên CơTrí tuệ, biến hóa, mưu lượcMộcThông minh, dễ dao động
Thái DươngDanh vọng, ánh sáng, sự nghiệpHỏaChủ nam giới, phát về danh
Vũ KhúcTài chính, chi tiêu, tiết kiệmKimCứng rắn, độc lập, cô đơn
Thiên ĐồngPhúc hậu, vui vẻ, đổi mớiThủyThay đổi liên tục, hiền hòa
Liêm TrinhHình pháp, cảm xúc, nghệ thuậtHỏaQuyến rũ, sắc sảo, dễ vướng thị phi
Thiên PhủTài sản, che chở, ổn địnhThổKho tàng, đáng tin cậy
Thái ÂmTài âm, cảm xúc, nữ giớiThủyÂm thầm, sâu sắc, mát mẻ
Tham LangHam muốn, đam mê, ngoại giaoThủyKhéo léo, hấp dẫn, đa tình
Cự MônNgôn ngữ, khẩu thiệt, học thuậtThủyGiỏi lý luận, dễ tranh cãi
Thiên TướngPhò tá, bảo vệ, chính trựcThủyTrung thành, hợp làm phụ tá
Thiên LươngĐạo đức, giáo dục, y họcThổHiền lành, thanh cao, cứu người
Thất SátChiến đấu, quả cảm, quyền biếnKimKhắc nghiệt, thích phá bỏ, độc lập
Phá QuânCách mạng, liều lĩnh, tái lậpThủyDám làm, thích đổi mới, đôi khi cực đoan

Bảng chi tiết 12 cung Tử Vi

Tên cung Chức năng chính Ý nghĩa cụ thể
Cung MệnhBản thânTính cách, khí chất, đường đời
Phụ MẫuCha mẹQuan hệ, tình cảm, sự hỗ trợ
Phúc ĐứcÂm phúcTổ tiên, phúc khí gia tộc
Điền TrạchNhà cửaBất động sản, nơi cư trú, tổ ấm
Quan LộcSự nghiệpChức vụ, địa vị xã hội
Nô BộcQuan hệ xã hộiĐồng nghiệp, bạn bè, cấp dưới
Thiên DiRa ngoàiDi chuyển, xuất hành, quan hệ xã hội bên ngoài
Tật ÁchSức khỏeBệnh tật, nạn tai, tổn hại
Tài BạchTiền bạcThu nhập, khả năng tài chính
Tử TứcCon cáiSố lượng, quan hệ, thành tựu của con
Phu ThêHôn nhânVợ chồng, tình cảm, hòa hợp hay bất đồng
Huynh ĐệAnh emSố lượng, tương tác, sự hỗ trợ