Thiên Can – Cội Nguồn của Can Chi

Hiểu rõ 10 Thiên Can và ý nghĩa trong đời sống và huyền học phương Đông

1. Thiên Can là gì?

Thiên Can là hệ thống gồm 10 yếu tố: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. Can là "trời" trong hệ thống Can Chi, gắn liền với Thiên đạo, được dùng để tính năm, tháng, ngày, giờ và thể hiện đặc tính khí chất của sự vật hiện tượng.

2. Bảng đặc điểm của 10 Thiên Can

Thiên Can Ngũ Hành Âm/Dương Đặc điểm tính cách Đại diện cho
GiápMộcDươngChính trực, tiên phong, phát triểnCây lớn, sự sinh trưởng
ẤtMộcÂmMềm mại, khéo léo, uyển chuyểnDây leo, sự linh hoạt
BínhHỏaDươngNhiệt huyết, rực rỡ, trực tínhMặt trời, sự chiếu sáng
ĐinhHỏaÂmNội tâm, sâu sắc, kiên địnhĐèn lửa, trí tuệ
MậuThổDươngVững chắc, bao dung, trầm tĩnhĐất khô, sự ổn định
KỷThổÂmThận trọng, ngăn nắp, tỉ mỉĐất ẩm, sự bền bỉ
CanhKimDươngMạnh mẽ, quyết đoán, sắc bénKim loại, công cụ
TânKimÂmThanh lịch, tinh tế, kín đáoVàng bạc, giá trị
NhâmThủyDươngThâm trầm, linh hoạt, biến hóaSông lớn, học vấn
QuýThủyÂmNhẹ nhàng, sâu sắc, ẩn nhẫnMưa nhỏ, cảm xúc

3. Mối quan hệ giữa các Thiên Can

Các Can có mối quan hệ tương sinh – tương khắc dựa trên ngũ hành:

Can âm chỉ các yếu tố nội tâm – mềm mại; Can dương biểu hiện sức mạnh – hướng ngoại. Khi phối hợp Thiên Can giữa người – việc – thời điểm, cần cân bằng âm dương – ngũ hành để đạt được hòa khí và vận khí thuận lợi.

4. Ứng dụng trong Huyền học

5. Bảng hợp – khắc giữa các Thiên Can

Dưới đây là bảng thể hiện mối quan hệ HỢP và KHẮC giữa các Thiên Can dựa trên ngũ hành và tính chất âm dương:

Can 1Can 2Quan hệGiải thích
GiápKỷHợpMộc (Dương) sinh Thổ (Âm) – hỗ trợ phát triển
ẤtCanhHợpMộc (Âm) sinh Kim (Dương) – chuyển hóa mềm mại
BínhTânHợpHỏa (Dương) sinh Kim (Âm) – nội lực tôi luyện
ĐinhNhâmHợpHỏa (Âm) sinh Thủy (Dương) – đối trọng uyển chuyển
MậuQuýHợpThổ (Dương) sinh Thủy (Âm) – dưỡng sinh ổn định
GiápMậuKhắcMộc khắc Thổ – xung về hành và dương mạnh
ẤtKỷKhắcMộc khắc Thổ – Âm đụng Âm dễ mất cân bằng
BínhCanhKhắcHỏa khắc Kim – Dương đối Dương sinh đối kháng
ĐinhTânKhắcHỏa khắc Kim – Âm nội lực dễ tiêu hao
NhâmĐinhKhắcThủy khắc Hỏa – dù hợp âm dương nhưng xung hành

Lưu ý: Quan hệ hợp/khắc không tuyệt đối tốt xấu, mà cần xét theo hoàn cảnh phối hợp (ngày sinh, đại vận, tuổi tác, công việc...)